Tìm hiểu pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2025
Vui lòng nhập thông tin để tiếp tục
Họ tên:
Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, nếu di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Trước khi cho xe chuyển hướng, bạn phải làm gì để bảo đảm an toàn giao thông?
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là bao nhiêu tuổi đối với nam và nữ?
Căn cứ pháp lý:(Điểm e khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 9 và điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
Hành vi không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường; chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Căn cứ pháp lý: Điểm k l khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
Căn cứ pháp lý: Điểm d và e, khoản 3 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 8 và điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì chủ xe được giữ lại số biển số xe trong thời hạn bao lâu để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình?
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 3 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải có thiết bị nào sau đây?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 46 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người lái xe không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
Căn cứ pháp lý: Điểm đ khoản 3 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 4 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 quy định người điều khiển xe gắn máy phải có độ tuổi tối thiểu là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô dừng, đỗ xe tại vị trí gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe) thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 4 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
Người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ được lái xe liên tục trong bao nhiêu giờ?
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ có được phép hay không?
Căn cứ pháp lý: Khoản 7 Điều 9 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi đang tham gia giao thông đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô?
Căn cứ pháp lý: Điểm h Khoản 5 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
Khi lái xe trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi trong thời gian nào?
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 21 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động?
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
an toàn giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2025